"TỪ ĐIỂN TRIẾT HỌC PHƯƠNG TÂY" | TRIẾT HỌC TÔN GIÁO, SIÊU HÌNH HỌC, LOGIC HỌC) Một trong năm luận cứ nổi tiếng nhất nhằm chứng minh sự hiện hữu của Thượng đế. Nó được được xây dựng lần đầu tiên vào thế kỷ 11 bởi Anselm thành Canterbury trong Proslogion
"TỪ ĐIỂN TRIẾT HỌC PHƯƠNG TÂY" | TRIẾT HỌC TINH THẦN, LOGIC HỌC, TRIẾT HỌC NGÔN NGỮ, NHẬN THỨC LUẬN, TRIẾT HỌC HÀNH ĐỘNG. Thường được viết tắt là AI. Việc sử dụng các chương trình để cho phép máy móc thực hiện các nhiệm vụ
"TỪ ĐIỂN TRIẾT HỌC PHƯƠNG TÂY" | MÔ PHỎNG / Imitation Nhận thức luận, siêu hình học, mỹ học [tiếng Hy Lạp: mimesis] (1) Plato sử dụng khái niệm mô phỏng, giống như tham dự, để mô tả mối quan hệ với những cái cá biệt với các Hình thức. Các hình thức là những cái nguyên bản, tương tự như các hình mẫu của họa sĩ hay của nhà điêu khắc
"TỪ ĐIỂN TRIẾT HỌC PHƯƠNG TÂY" | MỸ HỌC, SIÊU HÌNH HỌC, NHẬN THỨC LUẬN. Lý thuyết cổ xưa nhất về nghệ thuật, với tuyên bố cốt lõi rằng bản chất của nghệ thuật là mô phỏng hay thể hiện các sự vật trong thế giới thực. "Mô phỏng" là cách dịch chữ Hy Lạp mimesis (do đó lý thuyết này còn được gọi là "lý thuyết nghệ thuật mô phỏng").
"TỪ ĐIỂN TRIẾT HỌC PHƯƠNG TÂY" | (Siêu hình học, triết học tinh thần). Một ý niệm về thời gian, về đại thể có nghĩa là khoảng cách thời gian giữa khởi điểm và chung cuộc của một sự kiện. Bergson đối lập thời khoảng với thời gian vật lý
"TỪ ĐIỂN TRIẾT HỌC PHƯƠNG TÂY" | NHẬN THỨC LUẬN, SIÊU HÌNH HỌC. Kant đưa ra bốn nhóm phạm trù, trong đó mỗi một nhóm đều có các nguyên tắc hay quy tắc chứng minh giá trị hiệu lực khách quan của nó khi sử dụng.
"TỪ ĐIỂN TRIẾT HỌC PHƯƠNG TÂY" | TRIẾT HỌC NGÔN NGỮ [tiếng Đức Sprachspiel]. Một phản ứng được Wittgenstein phát triển trong triết học thời kỳ sau của ông đối với các tuyên bố
"TỪ ĐIỂN TRIẾT HỌC PHƯƠNG TÂY" | MỸ HỌC. Một từ thông thường được triết gia Mỹ Arthur Danto biến thành thuật ngữ trong bài báo "Thế giới nghệ thuật" (1964). Theo Danto, thế giới nghệ thuật tạo ra bầu không khí hay bối cảnh
"TỪ ĐIỂN TRIẾT HỌC PHƯƠNG TÂY" | ĐẠO ĐỨC HỌC, TRIẾT HỌC TINH THẦN, TRIẾT HỌC TÔN GIÁO [từ tiếng Hy Lạp askesis] Ban đầu có nghĩa là một quá trình tự rèn luyện như các vận động viên
"TỪ ĐIỂN TRIẾT HỌC PHƯƠNG TÂY" | LOGIC HỌC. Một mệnh đề khẳng định rằng một vật nào đó có một tính chất nhất định, hoặc rằng những vật nào đó có một mối quan hệ nhất định,
"TỪ ĐIỂN TRIẾT HỌC PHƯƠNG TÂY" | TRIẾT HỌC KHOA HỌC, NHẬN THỨC LUẬN Một lối thuyết minh chủ yếu cho ta biết tại sao có hoặc xảy ra cái gì đó hay tại sao phải có hoặc phải xảy ra cái gì đó. Giải thích là để làm tăng tiến tri thức
"TỪ ĐIỂN TRIẾT HỌC PHƯƠNG TÂY" | LOGIC HỌC Một phán đoán phức ở dạng "p hoặc q", cũng gọi là phán đoán tuyển, đối lập với phán đoán liên kết. Từ logic "hoặc" trong một phán đoán như thế chấp nhận cả lối diễn giải mang tính loại trừ
"TỪ ĐIỂN TRIẾT HỌC PHƯƠNG TÂY" | TRIẾT HỌC HY LẠP CỔ ĐẠI. rường học mà Plato thành lập vào khoảng năm 385 TCN, được đặt tên như vậy vì nó nằm gần một công viên với một phòng tập thể dục thiêng liêng dành cho anh hùng Academus.
"TỪ ĐIỂN TRIẾT HỌC PHƯƠNG TÂY" | NHẬN THỨC LUẬN, TRIẾT HỌC CHÂU ÂU HIỆN ĐẠI. [từ tiếng Latin absurdus, lạc điệu) Được sử dụng như là một từ đồng nghĩa với "cái phi lý". Trong nhận thức luận, một sự mâu thuẫn
"TỪ ĐIỂN TRIẾT HỌC PHƯƠNG TÂY" | Logic học, Nhận thức luận, Triết học ngôn ngữ | Một lý thuyết coi chân lý bao gồm các mối quan hệ mạch lạc giữa các phần tử của một tập hợp các niềm tin và mệnh đề, chứ không phải trong các mối quan hệ giữa một mệnh đề và một sự kiện tương ứng.
"TỪ ĐIỂN TRIẾT HỌC PHƯƠNG TÂY" | Mỹ học || Lập trường cho rằng nghệ thuật chỉ nên được đánh giá theo các thuộc tính thẩm mỹ nội tại của nó, như cái đẹp, sự hài hòa, tính thống nhất, vẻ duyên dáng, hay tao nhã.