Thuật ngữ chuyên biệt

KIỆN TÍNH [facticity / facticité]

Thuật ngữ Jean-Paul Sartre:

 

KIỆN TÍNH [facticity / facticité]

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
                                       

GARY COX

ĐINH HỒNG PHÚC dịch

 

 

Trở lực hay nghịch cảnh của thế giới mà hành động tự do luôn nỗ lực vượt qua. Hoàn cảnh cụ thể của tồn-tại-cho-mình, gồm cả thân xác vật lý, nhờ đó tồn-tại-cho-mình phải lựa chọn qua việc chọn lựa những phản ứng. Cái cho-mình hiện hữu với tư cách là một sự siêu việt, nhưng nó không phải là sự siêu việt thuần túy, mà là sự siêu việt khỏi kiện tính của mình. Trong sự siêu việt, cái cho-mình là một cái đang bay trong kích thước thời gian theo hướng từ kiện tính của quá khứ hướng đến tương lai. Quá khứ là một phương diện của kiện tính của cái cho-mình, cái nền trên đó nó chọn lấy tương lai của mình. Khi đối mặt với tự do của cái cho-mình, kiện tính không hạn chế sự tự do của cái cho-mình. Tự do của cái cho-mình là vô giới hạn, bởi không có giới hạn nào cho bổn phận phải lựa chọn khi đối diện với kiện tính. Chẳng hạn, không có chân hạn chế khả năng đi lại, nhưng không hạn chế sự tự do vì ta thường xuyên phải chọn lấy ý nghĩa sự bất lực của mình. Cái cho-mình không thể không tự do vì nó không thể không lựa chọn trước kiện tính của mình. Cái cho-mình là tự do một cách tất yếu. Sự tất yếu này là một kiện tính ngay trong tâm điểm của tự do. Có thể so sánh với ý niệm kiện tính của Sartre là ý niệm thực tiễn-trơ ì được ông mô tả trong Phê phán Lý tính biện chứng (1960). Xem thêm tồn-tại-trong-hoàn-cảnh, lựa chọn (sự), cái vật dụngdo hoàn cảnh.

 

Ý KIẾN BẠN ĐỌC

Mọi liên lạc và góp ý xin gửi về: dinhhongphuc2010@gmail.com.
Bản quyền: www.triethoc.edu.vn
Chịu trách nhiệm phát triển kỹ thuật: Công ty TNHH Công Nghệ Chuyển Giao Số Việt