KỶ NIỆM 300 NĂM IMMANUEL KANT VÀ PHONG TRÀO KHAI MINH | "LUẬN VỀ NGUỒN GỐC CỦA BẤT BÌNH ĐẲNG" | Một bài luận của nhà triết học Geneva Jean-Jacques Rousseau, được viết năm 1755 cho một cuộc thi do Viện Hàn lâm Dijon tài trợ.
KỶ NIỆM 300 NĂM IMMANUEL KANT VÀ PHONG TRÀO KHAI MINH | "TRẢ LỜI CÂU HỎI "KHAI MINH LÀ GÌ?" | IMMANUEL KANT (1724-1840) | Khai minh là việc con người thoát ra khỏi tình trạng vị thành niên do mình tự chuốc lấy.
KỶ NIỆM 300 NĂM IMMANUEL KANT VÀ PHONG TRÀO KHAI MINH | "PHONG TRÀO KHAI MINH" | Enlightenment [Khai minh] là chữ dịch tiếng Anh của từ lumière trong tiếng Pháp, nghĩa là "những ánh sáng". Lumières xuất hiện thường xuyên trong các cuộc thảo luận
300 NĂM IMMANUEL KANT VÀ PHONG TRÀO KHAI MINH | "AUFKLÄRUNG" | Là một nền văn hóa chung, Aufklärung có những nét tương đồng với các phong trào Khai minh ở Pháp và châu Âu.
JEAN-PAUL SARTRE (1905-1980) | Bài viết này đăng trên tờ Action với nhan đề "A propos de l' existentialisme: Mise au point" in Action, December 29, 1944. In trong Michel Contat, Michel Rybalka. Les écris de Sartre - Chrolonogie, Bibliographie commentée. Paris: Gallimard, 1970, pp. 653-658.
DIOGENES LAERTIUS. "CUỘC ĐỜI CỦA CÁC TRIẾT GIA KIỆT XUẤT" | THALES (hoạt động khoảng năm 585 trước Công nguyên, thời điểm xảy ra nhật thực) || Trong sách Biên niên sử, Apollodorus đặt ngày sinh của Thales vào năm đầu tiên của T
Friedrich Nietzsche. Early Greek philosophy & other essays. Translated by Maximilian A Mugge. New York: The Macmillan Company, 1911, pp. 19-26. | Bản dịch của Đinh Hồng Phúc. || GIỐNG như việc Plato, từ những sự che đậy và mơ hồ, đã nhìn thấu tỏ mục đích sâu xa nhất của Nhà nước,
THÉOPHR., fr. 5 (Simpl. in physic, 5 b). — Theophrastus nói rằng Xenophanes thành Colophon, thầy của Parmenides, giả định một nguyên lý duy nhất hay coi toàn bộ tồn tại là một, không giới hạn, không vô hạn
Nếu sự quan tâm cơ bản của Bachelard nằm trong lĩnh vực khoa học học, thì đối tượng suy luận hoàn toàn của một nhà triết học Pháp khác J.P. Sartre (1905-1980) là con người và "tồn tại- trong thế giới" của nó.
REN PING (NHIỆM BÌNH) Giáo sư, Đại học Tô Châu, Trung Quốc | Việc đặt ra "vấn đề trong nghiên cứu triết học hiện nay" là nhằm tới một lập trường và chuẩn thức về “tầm nhìn vấn đề", nó sẽ giúp chúng ta hiểu sâu
U. K. Men-vin. Phê phán chủ nghĩa thực dụng. Tiến Lâm dịch. Nxb. Sự thật, Hà Nội, 1959. | Phủ nhận khả năng nhận thức được thế giới, phủ nhận sự tồn tại thực tế của thế giớ
L.F. Ilísốp (chủ biên). Frieđrich Engen tiểu sử. Đỗ Trần Đại, Đặng Lê Minh dịch. | Sau một năm sống ở Béclin, Engen lại trở về quê hương thành phố Bácmen buồn tẻ
Cộng tác với tờ "Rheinische Zeitung" | Mùa Xuân năm 1842 Engen bắt đầu cộng tác với tờ “Rheinische Zeitung”.
U. K. Men-vin. Phê phán chủ nghĩa thực dụng. Tiến Lâm dịch. Nxb. Sự thật, Hà Nội, 1959. | Khi chủ nghĩa thực dụng xuất hiện trên vũ đài triết học thì những kẻ theo chủ nghĩa ấy tuyên bố ầm ĩ rằng
U. K. Men-vin. Phê phán chủ nghĩa thực dụng. Tiến Lâm dịch. Nxb. Sự thật, Hà Nội, 1959. | Suốt hơn nửa thế kỷ, chủ nghĩa thực dụng được thừa nhận là triết học hầu như chính thức ở Mỹ
I. SA-ME-RI-AN. 1961. CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ LÀ GÌ? | Chúng ta nên hiểu tồn tại xã hội là sinh hoạt vật chất của xã hội, mà trước hết là phương thức sản xuất tư liệu vật chất